High Frequency Transformer and Controller System Upgrade
Nâng cấp Máy biến áp cao tần và Hệ thống điều khiển
Application
Ứng dụng
High Frequency Transformer and Controller System Upgrade in an Oil Refinery in Taiwan
Nâng cấp Máy biến áp cao tần và hệ thống điều khiển ở một nhà máy lọc dầu ở Đài Loan.
Problem
Vấn đề
- Emission test is not satisfactory at 30~50 mg/Nm3.
Kiểm tra khí thải không đạt yêu cầu ở mức 30 ~ 50 mg/Nm3. - The TR set oil is not available anymore and substitute fluid is difficult to find locally and using substitute is risky.
Dầu trong bộ biến áp không còn, khó tìm mua ở địa phương. Chất lỏng thay thế có thể gây nguy hiểm - The ESP controllers have been in use for 12 years raising concerns on spare parts obsolescence, control reliability and their effect on ESP efficiency.
Các bộ điều khiển bộ lọc bụi tĩnh điện đã được sử dụng trong 12 năm, gây lo ngại về các phụ tùng đã lỗi thời, độ tin cậy thấp, hiệu quả hoạt động ảnh hưởng đến hiệu suất của bộ lọc bụi tĩnh điện.
Solution
Cách giải quyết
- 6 sets of Conventional T/R Sets are all changed to 6 sets of High Frequency T/R Sets. 6 sets of Keypad Displays are also installed for controlling from local control room.
Tất cả 6 bộ máy biến áp thường được đổi thành 6 bộ máy biến áp cao tần. 6 bộ bàn phím hiển thị cũng được cài đặt để kiểm soát ở phòng điều khiển. - An ESP overall SCADA system is installed in center control room.
Một thiết bị SCADA kiểm soát tổng thể bộ lọc bụi tĩnh điện cũng đã được cài đặt trong phòng điều khiển trung tâm .

Máy biến áp thường trước khi nâng cấp

Trang chủ của thiết bị SCADA

Máy biến áp cao tần sau khi nâng cấp

Trang chủ của hệ thống điều khiển bộ gõ MIGI
Benefits
Lợi ích
- Difference in Output kW
Sự khác biệt kW ở đầu ra
Originally, the first three chamber’s (at the ESP’s inlet side) T/R Set output was 12.5 kW, and the last three chambers’ output was 25 kW. The Powerplus supplied was rated at 56 kW in total.
Ban đầu, đầu ra của bộ biến áp ba buồng đầu tiên (ở phía đầu vào của ESP) là 12,5 kW, và đầu ra ba buồng cuối là 25 kW. Máy biến áp tổng cộng đạt mức 56 kW.
From the following table, it is seen that the output of the first three chambers increased approximately 4 times, and the last three chambers increased approximately 1.5 times, total power increased by approximately 250%
Từ bảng sau, có thể thấy đầu ra của ba buồng đầu tăng khoảng 4 lần, và ba buồng cuối tăng khoảng 1,5 lần, tổng hiệu suất tăng khoảng 250 %.
Zone
Vùng |
A | B | C | D | E | F | Total
Tổng |
T/R Output Rate(kW)- Before
Chỉ số đầu ra của máy biến áp- Trước |
7.75 | 11 | 11.2 | 22.75 | 24.5 | 24.5 | 101.7 |
T/R Output Rate(kW)- After
Chỉ số đầu ra của máy biến áp- Sau |
38.5 | 44.8 | 44.8 | 43.2 | 43.2 | 38.4 | 252.9 |
Percentage of Increase
Phần trăm tăng |
496 | 407 | 400 | 190 | 176 | 156 | 248 |
2.Comparison of Opacity
So sánh độ mờ
Before revamping: Opacity was around 14~16%
Trước khi cải tạo : Độ mờ khoảng 14~16 %
After revamping: Opacity became to 5~6%.
Sau khi cải tạo : Độ mờ còn 5~6 % .

Độ mờ của ống khói (10/5~13/5)
Trước cải tạo

Độ mờ của ống khói (7/28~7/29)
Sau cải tạo
3.Dust Emission Summary
Bảng tóm tắt độ phát thải bụi
Concentration
Nồng độ |
|
Before Revamping (historical data) Trước cải tạo (dữ liệu ghi lại) |
30~50mg/Nm3 |
After Revamping Sau cải tạo |
11.9mg/Nm3 (Calibration of 10mg/Nm3) 11.9mg/Nm3 (Hiệu chuẩn 10mg/Nm3) |
Customer’s Acceptable Requirement Mức độ yêu cầu của khách hàng |
Below 15mg/Nm3 Dưới 15mg/Nm3 |