Van đĩa đôi
Van đĩa đôi là gì
Van đĩa đôi chống mài mòn của Tai&Chyun sử dụng loại đĩa đôi, vòng đệm một/hai chiều, khóa kín bằng sứ và von-fram, với đặc tính chống ăn mòn và độ cứng lên tới 60-90HRC. Thiết kế này giải quyết vấn đề tuổi thọ ngắn do bề mặt vòng đệm bị mài mòn vì vật liệu trộn với khí nén cọ rửa liên tục .
Nguyên tắc hoạt động
Khi khí nén đi vào từ cổng nạp phía trên, thân van điều khiển các tấm để di chuyển xuống dưới, van đóng lại. Khí vào từ cổng nạp phía dưới, thân van điều khiển các tấm để di chuyển lên trên, van mở ra. Lò xo được chèn vào giữa tấm và đệm để đảm bảo chúng luôn đóng chặt, đồng thời cho phép các tấm di chuyển nhẹ nhàng theo chiều dọc. Thiết kế như vậy có thể bù đắp sự giãn nở nhiệt và sự co lại của các bộ phận ở van, đồng thời khắc phục mọi ảnh hưởng của áp suất ngược dao động lên vòng đệm, tránh các hạt đi vào bề mặt vòng đệm. Trong quá trình đóng mở, tấm van có thể tự quay, do vậy bụi trên bề mặt vòng đệm được nghiền nát và bề mặt vòng đệm được đánh bóng. Hơn nữa, dòng xoáy được tạo ra do kênh đầu ra/vào không tập trung vào thân van, dòng xoáy như vậy sẽ tự động làm sạch khoang van. Những đặc tính trên góp phần tạo ra tuổi thọ lâu dài cho van, mang tới sự đảm bảo đáng tin cậy cho hệ thống.
Thông số
Thông số | Giá trị |
Đường kính danh nghĩa | DN50-DN300 |
Áp suất danh nghĩa | 1.0MPa |
Áp suất làm việc truyền động | 0.4-0.6MPa |
Nhiệt độ làm việc | ≤200oC (High Temp. Type ≤450oC) |
Ứng dụng | Tro bay, xỉ, bụi khô, hạt cứng, các loại bụi mài mòn và ăn mòn |
Đặc điểm
- Không có rào cản ở cổng đầu vào/ đầu ra, khoang van thổi khí nén tự động, ít tắc nghẽn.
- Chống ăn mòn và tuổi thọ dài lâu
- Vị trí và góc cài đặt tùy ý. Cấu trúc nhỏ gọn, lắp đặt dễ dàng.
- Vòng đệm có thể thay thế với chi phí thấp
- Chịu được nhiệt độ cao (tối đa 450 độ C)
Lắp đặt, sử dụng và bảo trì.
- Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi lắp đặt, kiểm tra loại van, đường kính và thông số kỹ thuật
- Nghiêm cấm hàn mặt bích sau khi lắp đặt để ngăn vòng đệm hư hỏng. Khoảng cách chuẩn nên được thiết lập theo van. Đồng thời đặt hai mặt của vòng đệm mặt bích để điều chỉnh kết nối.
- Ống và van nên được giữa đồng trục. Bề mặt mặt bích không được phép có mặt bích lệch lớn để đảm bảo van kẹp và hoạt động tốt. Siết chặt bu lông phải được thực hiện đối xứng.
- Để kéo dài tuổi thọ, thúc đẩy hiểu quả làm việc, khi lắp đặt van, cần đảm bảo thẳng đứng. Nếu điều kiện không cho phép, góc lắp đặt nên được điều chỉnh (ví dụ 45 độ) nhưng xi lanh không được hướng xuống dưới.
Kích thước và kích cỡ truyền động

Đường kính đầu vào | Áp suất làm việc | Kích thước | Lỗ | |||
DN | MPa | C | D | E | F | n-Ød |
50 | 0.4-0.6 | 200 | 125 | 160 | 1/4” | 4-Ø18 |
65 | 0.4-0.6 | 240 | 145 | 180 | 1/4” | 4-Ø18 |
80 | 0.4-0.6 | 250 | 160 | 195 | 1/4” | 8-Ø18 |
100 | 0.4-0.6 | 280 | 180 | 215 | 3/8” | 8-Ø18 |
125 | 0.4-0.6 | 320 | 210 | 245 | 3/8” | 8-Ø18 |
150 | 0.4-0.6 | 360 | 240 | 280 | 3/8” | 8-Ø23 |
200 | 0.4-0.6 | 360 | 295 | 335 | 1/2” | 8-Ø23 |
250 | 0.4-0.6 | 360/305 | 350 | 396 | 1/2” | 12-Ø23 |
300 | 0.4-0.6 | 360 | 400 | 45 | 1/2” | 12-Ø23 |
Sự cố có thể xảy ra và cách khắc phục
Sự cố | Nguyên nhân | Cách khắc phục | |
1 | Công tắc van không ở đúng vị trí | Cặn bẩn | Lọc cặn bẩn |
Có vật lạ | Vứt bỏ vật lạ | ||
Áp suất nguồn khí xi lanh nhỏ hơn 0.4MPa | Điều chỉnh áp suất khí | ||
2 | Rò rỉ trên bề mặt
mặt bích |
Lỏng bu lông | Siết chặt bu lông |
Hỏng gioăng | Thay thế gioăng | ||
3 | Vòng đệm van và van bị rò rỉ | Vòng đệm silicon hoặc gioăng bị hỏng | Gắn lại hoặc thay mới |
4 | Vòng đệm tấm van bị
rò rỉ |
Vòng đệm bị bẩn hoặt bào mòn | Làm bóng bề mặt |